PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP THỦ DẦU MỘT |
STT | Nội dung | Tổng số | Chia ra theo khối lớp | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |||
I | Số học sinh chia theo hạnh kiểm | |||||
1 | Tốt (tỷ lệ so với tổng số) |
623 78.0 |
181 69.9 |
176 83.0 |
151 77.4 |
115 86.5 |
2 | Khá (tỷ lệ so với tổng số) |
175 21.9 |
78 30.1 |
36 17.0 |
43 22.1 |
18 13.5 |
3 | Trung bình (tỷ lệ so với tổng số) |
1 0.1 |
1 0.5 |
|||
4 | Yếu (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II | Số học sinh chia theo học lực | |||||
1 | Giỏi (tỷ lệ so với tổng số) |
144 18.0 |
47 18.1 |
42 19.8 |
34 17.4 |
21 15.8 |
2 | Khá (tỷ lệ so với tổng số) |
224 28.0 |
62 23.9 |
57 26.9 |
57 29.2 |
48 36.1 |
3 | Trung bình (tỷ lệ so với tổng số) |
350 43.8 |
119 45.9 |
92 43.4 |
83 42.6 |
56 42.1 |
4 | Yếu (tỷ lệ so với tổng số) |
74 9.3 |
25 9.7 |
21 9.9 |
21 10.8 |
7 5.3 |
5 | Kém (tỷ lệ so với tổng số) |
7 0.9 |
6 2.3 |
0 | 0 | 1 0.8 |
III | Tổng hợp kết quả cuối năm | |||||
1 | Lên lớp (tỷ lệ so với tổng số) |
718 89.9 |
228 88.0 |
191 90.1 |
174 89.2 |
125 94.0 |
a | Học sinh giỏi (tỷ lệ so với tổng số) |
144 18.0 |
47 18.1 |
42 19.8 |
34 17.4 |
21 15.8 |
b | Học sinh tiên tiến (tỷ lệ so với tổng số) |
224 28.0 |
62 23.9 |
57 26.9 |
57 29.2 |
48 36.1 |
2 | Thi lại (tỷ lệ so với tổng số) |
129 16.1 |
54 20.8 |
30 14.2 |
38 19.4 |
7 5.3 |
3 | Lưu ban (tỷ lệ so với tổng số) |
81 10.1 |
31 12.0 |
21 9.9 |
21 10.8 |
8 6.0 |
4 | Chuyển trường đến/đi (tỷ lệ so với tổng số) |
7 0.9 |
6 2.3 |
0 | 1 0.5 |
0 |
5 | Bị đuổi học (tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học) (tỷ lệ so với tổng số) |
14 1.8 |
3 1.2 |
1 0.5 |
6 3.1 |
4 3.0 |
IV | Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi |
|||||
1 | Cấp tỉnh/thành phố | 2 | 3 | |||
2 | Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế | |||||
V | Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp | 133 | ||||
VI | Số học sinh được công nhận tốt nghiệp | 125 | ||||
1 | Giỏi (tỷ lệ so với tổng số) |
21 15.8 |
||||
2 | Khá (tỷ lệ so với tổng số) |
48 36.1 |
||||
3 | Trung bình (tỷ lệ so với tổng số) |
56 42.1 |
||||
VII | Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng công lập (tỷ lệ so với tổng số) |
|||||
VIII | Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng ngoài công lập (tỷ lệ so với tổng số) |
|||||
IX | Số học sinh nam/số học sinh nữ | 799/389 | 259/125 | 112/103 | 195/ 88 | 133/ 73 |
X | Số học sinh dân tộc thiểu số | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Số phòng học | 14 | Số m2/học sinh |
II | Loại phòng học | - | |
1 | Phòng học kiên cố | 14 | 1.8m2 |
2 | Phòng học bán kiên cố | ||
3 | Phòng học tạm | ||
4 | Phòng học nhờ | ||
5 | Số phòng học bộ môn | 2 | 0.2m2 |
6 | Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) | ||
7 | Bình quân lớp/phòng học | 2/1 | - |
8 | Bình quân học sinh/lớp | 36/1 | 1.8m2 |
III | Số điểm trường | 1 | - |
IV | Tổng số diện tích đất (m2) | 7323m2 | 7.8m2 |
V | Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 5797m2 | 6.2m2 |
VI | Tổng diện tích các phòng | 1280 | 1.4m2 |
1 | Diện tích phòng học (m2) | 896m2 | 1m2 |
2 | Diện tích phòng học bộ môn (m2) | 128m2 | 0.2m2 |
3 | Diện tích phòng chuẩn bị (m2) | ||
3 | Diện tích thư viện (m2) | 64m2 | 0.1m2 |
4 | Diện tích nhà tập đa năng (VP,TB) (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2) |
||
5 | Diện tích phòng khác (….)(m2) | 256m2 | 0.3m2 |
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) |
Số bộ/lớp | |
1 | Khối lớp 6 | 3 bộ các môn | 0.5 |
2 | Khối lớp 7 | 2 bộ các môn | 0.4 |
3 | Khối lớp 8 | 2 bộ các môn | 0.5 |
4 | Khối lớp 9 | 2 bộ các môn | 0.6 |
5 | Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị) | 1 | - |
VIII | Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) | Số học sinh/bộ | |
45 | 1/1 |
IX | Tổng số thiết bị đang sử dụng | Số thiết bị/lớp | |
1 | Ti vi | 1 | |
2 | Cát xét | 4 | |
3 | Đầu Video/đầu đĩa | ||
4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | ||
5 | Thiết bị khác: Máy tính VP, TVTB | 19 | |
.. | Laptop | 3 | |
Máy chiếu | 6 | ||
Pho to | 1 | ||
Máy in | 5 | ||
Nhạc cụ | 8 |
Nội dung | Số lượng (m2) | |
X | Nhà bếp | 0 |
XI | Nhà ăn | 0 |
Nội dung | Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) | Số chỗ | Diện tích bình quân/chỗ |
|
XII | Phòng nghỉ cho học sinh bán trú | 0 | ||
XIII | Khu nội trú | 0 |
XIV | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/học sinh | ||||
Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | |||||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh* | 1( 22.1m2) | 1/1(52.2m2) | 0.10m2/HS | ||||
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* | |||||||
Nội dung | Có | Không | ||||||
XV | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x | ||||||
XVI | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | x | ||||||
XVII | Kết nối internet (ADSL) | x | ||||||
XVIII | Trang thông tin điện tử (website) của trường | x | ||||||
XIX | Tường rào xây | x | ||||||
THÔNG BÁO
|
STT | Nội dung | Tổng số | Hình thức tuyển dụng | Trình độ đào tạo | Ghi chú |
||||||
Tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo NĐ 116 (Biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn) | Các hợp đồng khác (Hợp đồng làm việc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng, hợp đồng theo NĐ 68) | TS |
ThS | ĐH | CĐ | TCCN | Dưới TCCN |
||||
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên |
61 | 43 | 12 | 2 | 4 | ||||||
I | Giáo viên | 46 | 36 | 10 | |||||||
Trong đó số giáo viên dạy môn: |
|||||||||||
1 | Toán | 8 | 8 | 5 | 3 | ||||||
2 | Lý | 2 | 2 | 1 | 1 | ||||||
3 | Hóa | 2 | 2 | 2 | |||||||
4 | Sinh | 3 | 3 | 2 | 1 | ||||||
5 | CN | 3 | 3 | 2 | 1 | ||||||
6 | Văn | 6 | 6 | 5 | 1 | ||||||
7 | Sử | 3 | 3 | 3 | |||||||
8 | Địa | 3 | 3 | 2 | 1 | ||||||
9 | GDCD | 2 | 2 | 2 | |||||||
10 | Anh | 5 | 5 | 5 | |||||||
11 | AN | 1 | 1 | 1 | |||||||
12 | MT | 2 | 2 | 2 | |||||||
13 | TD | 4 | 4 | 4 | |||||||
14 | Tin học | 2 | 2 | 1 | 1 | ||||||
II | Cán bộ quản lý | 2 | 2 | 2 | |||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | |||||||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | |||||||
III | Nhân viên | 13 | 5 | 2 | 2 | 4 | |||||
1 | Nhân viên văn thư | 1 | 1 | 1 | |||||||
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 1 | 1 | |||||||
3 | Thủ quĩ | 0 | |||||||||
4 | Nhân viên y tế | 1 | 1 | 1 | |||||||
5 | Nhân viên thư viện | 1 | 1 | 1 | |||||||
6 | Phòng vi tính | 1 | 1 | 1 | |||||||
7 | Thiết bị | 1 | 1 | 1 | |||||||
8 | Giám thị | 2 | 2 | 1 | 1 | ||||||
9 | TPT Đội | 1 | 1 | 1 | |||||||
10 | BVPV | 3 | 3 | 3 | |||||||
11 | TTDL | 1 | 1 | 1 |
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP THỦ DẦU MỘT |
STT | Nội dung | Chia theo khối lớp | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | ||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Tuyển sinh toàn bộ số học sinh trong địa bàn. - Đúng độ tuổi . - Công nhận TN TH. - KS hợp lệ. |
- Học sinh trong địa bàn. - Được công nhận lên lớp. |
- Học sinh trong địa bàn. - Được công nhận lên lớp. |
- Học sinh trong địa bàn. - Được công nhận lên lớp. - Tiếp nhận HS hỏng tốt nghiệp học lại. |
II |
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ |
- Thực hiện đúng, đủ khung phân phối chương trình do Bộ GDĐT quy định. - Thực hiện tốt các hoạt động giáo dục khác do SGD-PGD quy định trong nhiệm vụ năm học. |
- Thực hiện đúng, đủ khung phân phối chương trình do Bộ GDĐT quy định. - Thực hiện tốt các hoạt động giáo dục khác do SGD-PGD quy định trong nhiệm vụ năm học. |
- Thực hiện đúng, đủ khung phân phối chương trình do Bộ GDĐT quy định. - Thực hiện tốt các hoạt động giáo dục khác do SGD-PGD quy định trong nhiệm vụ năm học. |
- Thực hiện đúng, đủ khung phân phối chương trình do Bộ GDĐT quy định. - Thực hiện tốt các hoạt động giáo dục khác do SGD-PGD quy định trong nhiệm vụ năm học. |
III |
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh |
+ Phối hợp: - Trong năm học nhà trường họp BĐD CMHS 4lần trao đổi về kế hoạch, biện pháp hoạt động giáo dục... - GVCN họp CMHS 3 lần/ năm trao đổi về kế hoạch , biện pháp hoạt động giáo dục của lớp, kết quả rèn luyện học tập của học sinh; gián tiếp Thông qua phiếu liên lạc 4 lần trong năm học thông báo kết quả học tập giữa học kỳ, cuối học kỳ. - GVCN kịp thời trao đổi PHHS về chuyên cần, học tập, rèn luyện đạo đức... + Y/C Thái độ học tập: - Thực hiện tốt chuyên cần trong giờ học chính khóa, tự chọn, phụ đạo, các buổi sinh hoạt ngoại khóa... Nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị đầy đủ tập vỡ, SGK, dụng cụ học tập khi đến lớp. - Chuẩn bị tốt bài vở trước khi đến lớp. - Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Chấp hành đúng quy chế kiểm tra. |
+ Phối hợp: - Trong năm học nhà trường họp BĐD CMHS 4lần trao đổi về kế hoạch, biện pháp hoạt động giáo dục... - GVCN họp CMHS 3 lần/ năm trao đổi về kế hoạch , biện pháp hoạt động giáo dục của lớp, kết quả rèn luyện học tập của học sinh; gián tiếp Thông qua phiếu liên lạc 4 lần trong năm học thông báo kết quả học tập giữa học kỳ, cuối học kỳ. - GVCN kịp thời trao đổi PHHS về chuyên cần, học tập, rèn luyện đạo đức... + Y/C Thái độ học tập: - Thực hiện tốt chuyên cần trong giờ học chính khóa, tự chọn, phụ đạo, các buổi sinh hoạt ngoại khóa... Nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị đầy đủ tập vỡ, SGK, dụng cụ học tập khi đến lớp. - Chuẩn bị tốt bài vở trước khi đến lớp. - Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Chấp hành đúng quy chế kiểm tra. |
+ Phối hợp: - Trong năm học nhà trường họp BĐD CMHS 4lần trao đổi về kế hoạch, biện pháp hoạt động giáo dục... - GVCN họp CMHS 3 lần/ năm trao đổi về kế hoạch , biện pháp hoạt động giáo dục của lớp, kết quả rèn luyện học tập của học sinh; gián tiếp Thông qua phiếu liên lạc 4 lần trong năm học thông báo kết quả học tập giữa học kỳ, cuối học kỳ. - GVCN kịp thời trao đổi PHHS về chuyên cần, học tập, rèn luyện đạo đức... + Y/C Thái độ học tập: - Thực hiện tốt chuyên cần trong giờ học chính khóa ( 2 buổi)tự chọn, phụ đạo, các buổi sinh hoạt ngoại khóa... Nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị đầy đủ tập vỡ, SGK, dụng cụ học tập khi đến lớp. - Chuẩn bị tốt bài vở trước khi đến lớp. - Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Chấp hành đúng quy chế kiểm tra. |
+ Phối hợp: - Trong năm học nhà trường họp BĐD CMHS 4lần trao đổi về kế hoạch, biện pháp hoạt động giáo dục... - GVCN họp CMHS 3 lần/ năm trao đổi về kế hoạch , biện pháp hoạt động giáo dục của lớp, kết quả rèn luyện học tập của học sinh; gián tiếp Thông qua phiếu liên lạc 4 lần trong năm học thông báo kết quả học tập giữa học kỳ, cuối học kỳ. - GVCN kịp thời trao đổi PHHS về chuyên cần, học tập, rèn luyện đạo đức... + Y/C Thái độ học tập: - Thực hiện tốt chuyên cần trong giờ học chính khóa ( 2 buổi) tự chọn, phụ đạo, các buổi sinh hoạt ngoại khóa... Nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị đầy đủ tập vỡ, SGK, dụng cụ học tập khi đến lớp. - Chuẩn bị tốt bài vở trước khi đến lớp. - Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Chấp hành đúng quy chế kiểm tra. |
IV |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...) |
- Bố trí đủ phòng học với các trang thiết bị : bàn ghế, đèn, quạt , bảng... - Tu sửa hệ thống máy vi tính , nối mạng phòng học vi tính, bổ sung bàn ghế đáp ứng nhu cầu dạy, học vi tính. - Bố trí phòng dạy ứng dụng CNTT, tạo thuận lợi việc giảng dạy, học tập. - Mua sắm thêm trang thiết bị, ĐDDH... đáp ứng nhu cầu dạy và học , thí nghiệm, thực hành... |
- Bố trí đủ phòng học với các trang thiết bị : bàn ghế, đèn, quạt , bảng... - Tu sửa hệ thống máy vi tính , nối mạng phòng học vi tính, bổ sung bàn ghế đáp ứng nhu cầu dạy, học vi tính. - Bố trí phòng dạy ứng dụng CNTT, tạo thuận lợi việc giảng dạy, học tập. - Mua sắm thêm trang thiết bị, ĐDDH... đáp ứng nhu cầu dạy và học , thí nghiệm, thực hành... |
- Bố trí đủ phòng học với các trang thiết bị : bàn ghế, đèn, quạt , bảng... - Tu sửa hệ thống máy vi tính , nối mạng phòng học vi tính, bổ sung bàn ghế đáp ứng nhu cầu dạy, học vi tính. - Bố trí phòng dạy ứng dụng CNTT, tạo thuận lợi việc giảng dạy, học tập. - Mua sắm thêm trang thiết bị, ĐDDH... đáp ứng nhu cầu dạy và học , thí nghiệm, thực hành... |
- Bố trí đủ phòng học với các trang thiết bị : bàn ghế, đèn, quạt , bảng... - Tu sửa hệ thống máy vi tính , nối mạng phòng học vi tính, bổ sung bàn ghế đáp ứng nhu cầu dạy, học vi tính. - Bố trí phòng dạy ứng dụng CNTT, tạo thuận lợi việc giảng dạy, học tập. - Mua sắm thêm trang thiết bị, ĐDDH... đáp ứng nhu cầu dạy và học , thí nghiệm, thực hành... |
V |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục |
- Hoạt động của GVCN: * Nắm bắt đặc điểm tình hình của lớp, từng học sinh. * Tổ chức khung cán bộ lớp. * Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục lớp. * Tổ chức lớp thực hiện các hoạt động. * Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện. * Tổ chức nhận xét đánh giá, khen thưởng, uốn nắn. * Phối hợp với BGH, TPTĐ, GVBM, CMHS trong việc giáo dục. - Hoạt động của Đoàn, Đội: *Tổ chức BCH Chi Đội, Liên Đội. * Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động Đội * Tổ chức Đội Sao đỏ. * Xây dựng nội dung , tiêu chí thi đua, tổ chức hoạt động thi đua. * Thực hiện theo dõi, kiểm tra giám sát, đánh giá, sơ tổng kết khen thưởng. * Phối hợp GVCN...trong hoạt động . * Tham gia các hoạt động do Thị Đoàn, Phường Đoàn tổ chức. - Hoạt động ngoại khóa bộ môn: * Tổ bộ môn xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khóa dưới nhiều hình thức, đa dạng, phong phú tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học. * Tổ chức tham quan dã ngoại mở rộng hiểu biết , rèn luyện kỹ năng cho học sinh. - Hoạt động vui chơi giải trí: *Tổ chức dạy hát dân ca, trò chơi dân gian. * Tổ chức hội thi, biểu diễn trong các Lễ Hội. * Tham gia Hội diễn do PGD, Phường tổ chức. * Tổ chức các câu lạc bộ TDTT, tham gia ĐHTDTT các cấp. - Hoạt động NGLL: * Xây dựng kế hoạch theo chương trình. * Soạn kế hoạch theo từng chủ điểm. * Tổ chức thực hiện. - Sinh hoạt tập thể: * GVCN theo dõi nắm bắt tình hình hoạt động của lớp; thi đua của lớp trực tiếp hoặc gián tiếp qua TPTĐ, GT,CBlớp... có nhận xét, đánh giá, khen thưởng, uốn nắn sai trái của HS. * TPT, BCH Liên Đội xây dựng nội dung, tổ chức các buổi sinh hoạt dưới cờ - Bồi dưỡng HSG: * Qua quá trình học tập giáo viên phát hiện khả năng học sinh, lựa chọn tổ chức bồi dưỡng. - Phụ đạo HS yếu : * Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm, phân loại học sinh yếu, kém, lập danh sách ; Tổ bộ môn Văn, Toán Anh xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ đạo. |
- Hoạt động của GVCN: * Nắm bắt đặc điểm tình hình của lớp, từng học sinh. * Tổ chức khung cán bộ lớp. * Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục lớp. * Tổ chức lớp thực hiện các hoạt động. * Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện. * Tổ chức nhận xét đánh giá, khen thưởng, uốn nắn. * Phối hợp với BGH, TPTĐ, GVBM, CMHS trong việc giáo dục - Hoạt động của Đoàn, Đội: *Tổ chức BCH Chi Đội, Liên Đội. * Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động Đội * Tổ chức Đội Sao đỏ. * Xây dựng nội dung , tiêu chí thi đua, tổ chức hoạt động thi đua. * Thực hiện theo dõi, kiểm tra giám sát, đánh giá, sơ tổng kết khen thưởng. * Phối hợp GVCN...trong hoạt động . * Tham gia các hoạt động do Thị Đoàn, Phường Đoàn tổ chức. - Hoạt động ngoại khóa bộ môn: * Tổ bộ môn xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khóa dưới nhiều hình thức, đa dạng, phong phú tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học. * Tổ chức tham quan dã ngoại mở rộng hiểu biết , rèn luyện kỹ năng cho học sinh. - Hoạt động vui chơi giải trí: *Tổ chức dạy hát dân ca, trò chơi dân gian. * Tổ chức hội thi, biểu diễn trong các Lễ Hội. * Tham gia Hội diễn do PGD, Phường tổ chức. * Tổ chức các câu lạc bộ TDTT, tham gia ĐHTDTT các cấp. - Hoạt động NGLL: * Xây dựng kế hoạch theo chương trình. * Soạn kế hoạch theo từng chủ điểm. * Tổ chức thực hiện. - Sinh hoạt tập thể: * GVCN theo dõi nắm bắt tình hình hoạt động của lớp; thi đua của lớp trực tiếp hoặc gián tiếp qua TPTĐ, GT,CBlớp... có nhận xét, đánh giá, khen thưởng, uốn nắn sai trái của HS. * TPT, BCH Liên Đội xây dựng nội dung, tổ chức các buổi sinh hoạt dưới cờ - Bồi dưỡng HSG: * Qua quá trình học tập giáo viên phát hiện khả năng học sinh, lựa chọn tổ chức bồi dưỡng. - Phụ đạo HS yếu : * Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm, phân loại học sinh yếu, kém, lập danh sách ; Tổ bộ môn Văn, Toán Anh xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ đạo. |
- Hoạt động của GVCN: * Nắm bắt đặc điểm tình hình của lớp, từng học sinh. * Tổ chức khung cán bộ lớp. * Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục lớp. * Tổ chức lớp thực hiện các hoạt động. * Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện. * Tổ chức nhận xét đánh giá, khen thưởng, uốn nắn. * Phối hợp với BGH, TPTĐ, GVBM, CMHS trong việc giáo dục - Hoạt động của Đoàn, Đội: *Tổ chức BCH Chi Đội, Liên Đội. * Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động Đội * Tổ chức Đội Sao đỏ. * Xây dựng nội dung , tiêu chí thi đua, tổ chức hoạt động thi đua. * Thực hiện theo dõi, kiểm tra giám sát, đánh giá, sơ tổng kết khen thưởng. * Phối hợp GVCN...trong hoạt động . * Tham gia các hoạt động do Thị Đoàn, Phường Đoàn tổ chức. - Hoạt động ngoại khóa bộ môn: * Tổ bộ môn xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khóa dưới nhiều hình thức, đa dạng, phong phú tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học. * Tổ chức tham quan dã ngoại mở rộng hiểu biết , rèn luyện kỹ năng cho học sinh. - Hoạt động vui chơi giải trí: *Tổ chức dạy hát dân ca, trò chơi dân gian. * Tổ chức hội thi, biểu diễn trong các Lễ Hội. * Tham gia Hội diễn do PGD, Phường tổ chức. * Tổ chức các câu lạc bộ TDTT, tham gia ĐHTDTT các cấp. - Hoạt động NGLL: * Xây dựng kế hoạch theo chương trình. * Soạn kế hoạch theo từng chủ điểm. * Tổ chức thực hiện. - Sinh hoạt tập thể: * GVCN theo dõi nắm bắt tình hình hoạt động của lớp; thi đua của lớp trực tiếp hoặc gián tiếp qua TPTĐ, GT,CBlớp... có nhận xét, đánh giá, khen thưởng, uốn nắn sai trái của HS. * TPT, BCH Liên Đội xây dựng nội dung, tổ chức các buổi sinh hoạt dưới cờ - Bồi dưỡng HSG: * Tổ bộ môn tiếp tục phân công giáo viên bồi dưỡng nhóm HSG ngay từ những tháng đầu năm học. - Phụ đạo HS yếu : * Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm, phân loại học sinh yếu, kém, lập danh sách ; Tổ bộ môn Văn, Toán Anh xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ đạo. |
- Hoạt động của GVCN: * Nắm bắt đặc điểm tình hình của lớp, từng học sinh. * Tổ chức khung cán bộ lớp. * Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục lớp. * Tổ chức lớp thực hiện các hoạt động. * Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện. * Tổ chức nhận xét đánh giá, khen thưởng, uốn nắn. * Phối hợp với BGH, TPTĐ, GVBM, CMHS trong việc giáo dục - Hoạt động của Đoàn, Đội: *Tổ chức BCH Chi Đội, Liên Đội. * Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động Đội * Tổ chức Đội Sao đỏ. * Xây dựng nội dung , tiêu chí thi đua, tổ chức hoạt động thi đua. * Thực hiện theo dõi, kiểm tra giám sát, đánh giá, sơ tổng kết khen thưởng. * Phối hợp GVCN...trong hoạt động . * Tham gia các hoạt động do Thị Đoàn, Phường Đoàn tổ chức. - Hoạt động ngoại khóa bộ môn: * Tổ bộ môn xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khóa dưới nhiều hình thức, đa dạng, phong phú tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học. * Tổ chức tham quan dã ngoại mở rộng hiểu biết , rèn luyện kỹ năng cho học sinh. - Hoạt động vui chơi giải trí: *Tổ chức dạy hát dân ca, trò chơi dân gian. * Tổ chức hội thi, biểu diễn trong các Lễ Hội. * Tham gia Hội diễn do PGD, Phường tổ chức. * Tổ chức các câu lạc bộ TDTT, tham gia ĐHTDTT các cấp. - Hoạt động NGLL: * Xây dựng kế hoạch theo chương trình. * Soạn kế hoạch theo từng chủ điểm. * Tổ chức thực hiện. - Sinh hoạt tập thể: * GVCN theo dõi nắm bắt tình hình hoạt động của lớp; thi đua của lớp trực tiếp hoặc gián tiếp qua TPTĐ, GT,CBlớp... có nhận xét, đánh giá, khen thưởng, uốn nắn sai trái của HS. * TPT, BCH Liên Đội xây dựng nội dung, tổ chức các buổi sinh hoạt dưới cờ - Bồi dưỡng HSG: * Tổ bộ môn tiếp tục phân công giáo viên bồi dưỡng nhóm HSG ngay từ những tháng đầu năm học. * Tổ chức kiểm tra chọn lọc đội tuyển tham gia dự thi. - Phụ đạo HS yếu : * Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm, phân loại học sinh yếu, kém, lập danh sách ; Tổ bộ môn Văn, Toán Anh xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ đạo. |
VI |
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục |
- Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học. - Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định. - Được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn đào tạo. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm. - Xây dựng quy chế làm việc. - Phân cấp quản lý. - Giao nhiệm vụ cụ thể từng thành viên. - Xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm, học kỳ, tháng. - Tổ chức kiểm tra đánh giá, điều chỉnh cho phù hợp. |
- Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học. - Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định. - Được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn đào tạo. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm. - Xây dựng quy chế làm việc. - Phân cấp quản lý. - Giao nhiệm vụ cụ thể từng thành viên. - Xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm, học kỳ, tháng. - Tổ chức kiểm tra đánh giá, điều chỉnh cho phù hợp. |
- Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học. - Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định. - Được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn đào tạo. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm. - Xây dựng quy chế làm việc. - Phân cấp quản lý. - Giao nhiệm vụ cụ thể từng thành viên. - Xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm, học kỳ, tháng. - Tổ chức kiểm tra đánh giá, điều chỉnh cho phù hợp. |
- Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học. - Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định. - Được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn đào tạo. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm. - Xây dựng quy chế làm việc. - Phân cấp quản lý. - Giao nhiệm vụ cụ thể từng thành viên. - Xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm, học kỳ, tháng. - Tổ chức kiểm tra đánh giá, điều chỉnh cho phù hợp. |
VII |
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được |
1/ Đạo dức : - Tốt : 90.5%. - Khá : 8.8 % - TB : 0.1%. 2/ Học lực : - Giỏi : 19.9% - Khá: 34.0 % - TB : 42.2 % - Yếu : 3.9% - Kém :0 %. 3/ Sức khỏe : Đủ sức khỏe |
1/ Đạo dức : - Tốt : 85.4%. - Khá : 12.2 % - TB : 2.4%. 2/ Học lực : - Giỏi : 21.1% - Khá: 29.3 % - TB : 43.5 % - Yếu : 6.1 % - Kém :0 %. 3/ Sức khỏe : Đủ sức khỏe |
1/ Đạo dức : - Tốt : 81.6%. - Khá: 18.4 % - TB : 1%. 2/ Học lực : - Giỏi : 20.9% - Khá: 30.1 % - TB : 43.7 % - Yếu : 5.3 % - Kém :0 %. 3/ Sức khỏe : Đủ sức khỏe |
1/ Đạo dức : - Tốt : 91.4%. - Khá :8.6 % - TB : 0%. 2/ Học lực : - Giỏi : 17.7% - Khá :30.3 % - TB : 46.9 % - Yếu : 5.1 % 3/ Sức khỏe : Đủ sức khỏe |
VIII |
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh |
Đủ khả năng học tập lớp trên | Đủ khả năng học tập lớp trên | Đủ khả năng học tập lớp trên | - 80% HSđủ điều kiện tiếp tục học PTTH. - 20% Học trung cấp, học nghề |
Ngày ban hành: 13/08/2024. Trích yếu: Triển khai hồ sơ cấp lại bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
Ngày ban hành: 13/08/2024
Ngày ban hành: 18/07/2024. Trích yếu: Triển khai hồ sơ chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
Ngày ban hành: 18/07/2024
Ngày ban hành: 11/03/2024. Trích yếu: Triển khai khảo sát thực trạng phát triển năng lực số cho học sinh THCS
Ngày ban hành: 11/03/2024
Ngày ban hành: 31/01/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong các cơ sở giáo dục năm 2024
Ngày ban hành: 31/01/2024
Chúng tôi trên mạng xã hội